饶君到处问仙梯,
|
Tuy ngươi luôn luôn hỏi thang Tiên, |
一阳初动始称奇。 |
Nhất Dương sơ động mới nói kì. |
水淹昆仑翻碧海, |
Thủy ngập Côn Lôn vượt biển biếc, |
虎啸岩头是祖基。 |
Hổ gầm đầu núi là gốc tổ. |
直指逍遥捷径处, |
Trực chỉ tiêu dao nơi đường tắt, |
一轮明月照须弥。 |
Một vầng trăng sáng chiếu Tu Di. |
水中虎,火中龙, |
Hổ trong Thủy, Long trong Hỏa, |
八卦五行显耀中, |
Bát Quái Ngũ Hành sáng tỏ trong, |
捉得龙兮生紫雾, |
Bắt được Long hề, sinh Tử Vụ, |
伏了虎兮金光露。 |
Phục được Hổ hề, lộ Kim Quang. |
二象何缘立道根? |
Hai tượng vì sao lập Đạo căn? |
只因久假曹溪路。 |
Chỉ vì nhờ mãi Tào Khê lộ. |
男配女,阴配阳, |
Nam phối nữ, Âm phối Dương, |
交媾分明战一场。 |
Giao cấu phân minh chiến một trường. |
戊己土,作黄房, |
Mậu Kỉ Thổ, làm Hoàng Phòng, |
神气清兮是药王。 |
Thần Khí thanh hề, là Dược Vương. |
炼得紫金丹粒就, |
Luyện ra được hạt Tử Kim Đan, |
跨鹤乘鸾朝玉皇。 |
Cưỡi hạc cưỡi loan triều Ngọc Hoàng. |
虎藏碧海伴儿眠, |
Hổ tàng biển biếc bạn nhỏ ngủ, |
龙自扶桑日里旋。 |
Long từ phương đông mặt trời xoay. |
待等一阳春意动, |
Đợi đến Nhất Dương xuân ý động, |
虎放金光龙吐涎。 |
Hổ phóng Kim Quang, Long nhả dãi. |
腰悬宝剑收龙雾, |
Bảo Kiếm treo eo thu Long Vụ, |
虎见龙归自其潜。 |
Hổ thấy Long về tự tiềm đi. |
二物相随归戊己, |
Hai vật theo nhau về Mậu Kỉ, |
一炉真火慢烹煎。 |
Một lò Chân Hỏa chầm chậm đun. |
子至午,火候严, |
Tý đến Ngọ, Hỏa Hậu nghiêm, |
卯酉加临莫放闲。 |
Mão Dậu trông coi đừng chủ quan. |
吞祖气,啖琼浆, |
Nuốt Tổ Khí, ăn Quỳnh Tương, |
色内真空哪个详? |
Sắc nội Chân Không ai rõ nào? |
炼之只在生身处, |
Luyện nó chỉ ở sinh thân xứ, |
十殿冥王共此方。 |
Thập Điện Minh Vương chung phương này. |
速顿悟,莫痴贪, |
Nhanh đốn ngộ, đừng tham si, |
休道老人说异端。 |
Đừng bảo người già nói dị đoan. |
饶尔翻谈三藏法, |
Dù ngươi đàm luận Tam Tạng pháp, |
不悟无生也是闲。 |
Chẳng ngộ vô sinh cũng như không. |
打破这个铁馒头, |
Làm rõ cái bánh bao sắt này, |
自在逍遥亿万年。 |
Tự tại tiêu dao triệu vạn năm. |
還丹訣,還丹訣,
|
Hoàn Đan quyết, Hoàn Đan quyết, |
吾今仔細與君說。 |
Nay ta tỉ mỉ nói với anh. |
旁門小術路三千, |
Ba ngàn đường bàng môn tiểu thuật, |
除此金丹都是僻。 |
Ngoài Kim Đan ra đều là tà. |
萬般渣質皆非類, |
Vạn thứ tạp chất đều sai loại, |
真陰真陽正栽接。 |
Chân Âm, Chân Dương chính tiếp nối. |
陰陽交,鉛汞接, |
Âm Dương giao, Duyên Hống tiếp, |
嬰兒奼女空中烈。 |
Anh Nhi Xá Nữ cháy không trung. |
龍虎上下轉升騰, |
Trên dưới, Long Hổ chuyển bay lên, |
海底靈龜弄星月。 |
Đáy bể Linh Quy ngắm trăng sao. |
長黃芽,飛白雪, |
Hoàng Nha lớn, Bạch Tuyết bay, |
水中金露先天訣。 |
Trong Thủy lộ Kim, Tiên Thiên quyết. |
真黃婆,真橐龠, |
Chân Hoàng Bà, Chân Thác Thược, |
金丹就是長生藥。 |
Kim Đan chính là thuốc trường sinh. |
先築基,後進藥, |
Trúc Cơ trước, tiến Dược sau, |
百日功夫牢抱著。 |
Trăm ngày công phu giữ cho chắc. |
若追二氣歸黃道, |
Nếu đuổi Nhị Khí về Hoàng Đạo, |
三家相見仙胎結。 |
Tam gia tương kiến, kết Tiên Thai. |
性要煉,命要接, |
Tính cần luyện, Mệnh cần tiếp, |
休在人間虛歲月。 |
Chớ ở nhân gian uổng tháng năm. |
若將鉛汞歸真土, |
Nếu đem Diên Hống về Chân Thổ, |
添汞抽鉛永不滅。 |
Thêm Hống bớt Diên vĩnh bất diệt. |
烏八兩,兔半斤, |
Ô tám lạng, Thố nửa cân, |
二物同入戊己村。 |
Hai vật cùng vào Mậu Kỉ thôn. |
兩頭武,中間文, |
Hai đầu vũ, ở giữa văn, |
四大擒來一處烹, |
Đem tứ đại về đung một chỗ, |
十月功勤火候足, |
Mười tháng cần cù, Hỏa Hậu đủ, |
純陽煉就壽無窮。 |
Luyện được Thuần Dương thọ vô cùng. |
換鼎移胎三五載, |
Hoán Đỉnh dời Thai, năm ba năm, |
九年面壁出陽神。 |
Cửu niên diện bích xuất Dương Thần. |
玄是祖,牝是宗, |
Huyền là tổ, Tẫn là tông, |
先天先地萬般根。 |
Trước trời, trước đất, gốc vạn loại. |
點天透地通天眼, |
Điểm trời, thấu đất, Thông Thiên Nhãn, |
翰轉天關鬥逆行。 |
Xoay chuyển Thiên Quan, Đẩu nghịch hành. |
竅要開,氣自通, |
Khiếu sắp khai, Khí tự thông, |
雷轉鬥柄聲正轟, |
Lôi chuyển Đẩu Bính, tiếng rền vang, |
海底雲汲龍翻浪, |
Đáy bể mây tuôn, Long đảo sóng, |
泥丸風生虎嘯聲。 |
Nê Hoàn sinh gió, tiếng Hổ gầm. |
若會陰陽顛倒法, |
Nếu biết Âm Dương điên đảo pháp, |
乾坤造化立時成。 |
Càn Khôn tạo hóa lập tức thành. |
講悟真,說參同, |
Giảng Ngộ Chân, thuyết Tham Đồng, |
此理原來是一宗。 |
Lí này nguyên lai là một tông. |
此藥雖從房中得, |
Dược này tuy từ phòng trung được, |
金丹大液事不同。 |
Kim Đan Đại Dịch việc chẳng giống. |
饒服氣,空煉精, |
Nào phục Khí, luyện Tinh suông, |
閉尾閭,望飛昇, |
Bế Vĩ Lư, vọng phi thăng, |
不得金丹總不成。 |
Nếu không Kim Đan đều chẳng thành. |
烏獸類,知全形。 |
Ô thú loại, tri toàn hình. |
龜納鼻息能調氣, |
Quy nạp tị tức năng điều khí, |
鹿運尾閭亦煉精。 |
Hươu vận Vĩ Lư cũng luyện Tinh. |
又有鶴胎常穩抱, |
Lại có Hạc Thai thường ôm vững, |
夜半雲松靜養神。 |
Nửa đêm vân tùng tĩnh dưỡng thần. |
畜生倒有千年壽, |
Súc sinh còn có thiên niên thọ, |
為人反不悟長生。 |
Sao người lại chẳng hiểu trường sinh. |
遍世人,貪名利, |
Khắp thế nhân, tham danh lợi, |
不怕閻羅鬼薄情。 |
Không sợ Diêm La quỷ bạc tình. |
人有生滅畜有死, |
Người có sinh diệt, súc sinh có tử, |
三寸氣斷鬼為鄰。 |
Ba tấc khí đoạn, quỷ ngay bên. |
先天藥,後天藥, |
Tiên Thiên Dược, Hậu Thiên Dược, |
此是陰陽真妙物。 |
Đây là Âm Dương chân diệu vật. |
先天藥,能超脫。 |
Tiên Thiên Dược, năng siêu thoát. |
後天藥,延命殼。 |
Hậu Thiên Dược, dài được Mệnh. |
世人若會裁接機, |
Người đời nếu hiểu cơ tiếp nối, |
長生不死還大覺。 |
Trường sinh bất tử về Đại Giác. |
性要修,命要全, |
Tính cần tu, Mệnh cần toàn, |
採得先天種泥丸。 |
Thái được Tiên Thiên trồng Nê Hoàn. |
童兒修,精氣全, |
Trẻ tuổi tu, Tinh Khí toàn, |
靜裏一氣口升天。 |
Trong tĩnh một khẩu khí thăng thiên. |
只有無為身不破, |
Chỉ có vô vi thân không phá, |
才是修真大羅仙。 |
Mới là tu chân Đại La Tiên. |
幼年間,喪了陽, |
Lúc ấu niên, đã hỏng Dương, |
半路出家性顛狂。 |
Nửa đường xuất gia Tính điên cuồng. |
乾爻走入坤爻裏, |
Hào Càn chạy vào trong quẻ Khôn, |
變成離卦內虛張。 |
Biến thành quẻ Li ở giữa hư. |
取將坎位中心實, |
Đem ngay hào Dương trong quẻ Khảm, |
返本還原復作陽。 |
Phản bản hoàn nguyên phục lại Dương. |
真水火,配陰陽, |
Chân Thủy Hỏa, phối Âm Dương, |
世人莫要亂思量。 |
Người đời đừng có suy đoán bừa. |
饒你無為空打坐, |
Dù người vô vi, đả tọa suông, |
不免亡生葬北邙。 |
Chẳng thoát chết rồi chôn Bắc Mang. |
習靜功,守中黃, |
Tập tĩnh công, thủ Trung Hoàng, |
到老差殊枉一場。 |
Đến già sai sót uổng một đời. |
縱然明瞭真如性, |
Dù có hiểu rõ Chân Như Tính, |
陰魄投胎入鬼鄉。 |
Âm Phách đầu thai nhập quỷ hương. |
延命藥,返魂漿, |
Thuốc dài Mệnh, phản Hồn tương, |
金丹就是藥中王。 |
Kim Đan chính là vua của thuốc. |
若將一粒吞歸腹, |
Nếu đem một hạt nuốt vào bụng, |
返老還童壽命長。 |
Phản lão hoàn đồng thọ mệnh trường. |
又休妻,又絕糧, |
Nào bỏ vợ, nào tuyệt lương, |
持齋說法往西方。 |
Trì trai thuyết pháp tới Tây Phương. |
任你旁門千萬法, |
Mặc ngươi bàng môn ngàn vạn pháp, |
除斯同類總成狂。 |
Ngoài đồng loại này đều thành cuồng. |
我把天機都洩漏, |
Ta đem Thiên Cơ tiết lộ hết, |
還丹端的是仙方。 |
Hoàn Đan chính thực là Tiên phương. |
累代神仙從此得, |
Bao đời Thần Tiên từ đây được, |
脫離塵世上天堂。 |
Thoát li trần thế lên thiên đường. |
我勸後來學道者, |
Ta khuyên người học đạo sau này, |
休聽邪師說短長。 |
Đừng nghe tà sư nói ngắn dài. |
若得口訣金丹藥, |
Nếu đắc khẩu quyết Kim Đan Dược, |
延年住世壽無疆。 |
Diên niên trụ thế thọ vô cương. |
以此修出長生路, |
Theo đó tu xuất trường sinh lộ, |
報答師恩謝上蒼。 |
Báo đáp sư ân tạ trời cao. |
著斯訣,作慈航, |
Làm quyết này, tạo Từ Hàng, |
行滿功圓感玉皇。 |
Hạnh mãn công viên cảm Ngọc Hoàng. |
破迷金液誰人作? |
Phá mê Kim Dịch ai viết đó? |
萬古流傳元化張。 |
Vạn cổ lưu truyền Trương Nguyên Hóa. |